Khi nhắc đến tôn lợp, chúng ta thường hay nghĩ đến các vách ngăn, mái nhà được lợp bằng tôn. Tôn chính là vật liệu chuyên dụng phổ biến để lợp mái. Tuy nhiên, trên thị trường có rất nhiều loại tôn xây dựng với những công dụng khác nhau, do đó bạn cần phải phân biệt và nắm được đặc tính mỗi loại để lựa chọn sao cho phù hợp. Vậy các loại tôn trong xây dựng ra sao? Làm sao để phân biệt chính xác các loại tôn lợp mái? Hãy cùng Thiên Gia Việt tìm hiểu bài viết sau đây để được cung cấp các thông tin chi tiết về về các loại tôn lợp thông dụng nhất hiện nay.
Tôn là gì?
Mái tôn hay tôn lợp hay còn được gọi là tôn (tole) là một loại vật liệu xây dựng phổ biến thường được sử dụng để lợp mái nhà nhằm bảo vệ các công trình nhà ở tránh khỏi những yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài như mưa gió, nắng nóng.
Tôn lợp chính là hợp kim của thép và một số thành phần khác như nhôm, kẽm hay silic, được mạ màu, mạ kẽm hoặc mạ hợp kim nhôm kẽm và được cán sóng (5 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng, sóng giả ngói,…). Bên cạnh đó, tôn còn được phân chia thành nhiều loại khác nhau như tôn kẽm, tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn lợp giả ngói hay tôn cán sóng.
Ưu điểm của tôn
Khả năng chống ăn mòn bởi tác động của môi trường
Thành phần kim loại nhôm trong lớp mạ không chỉ có tác dụng làm đẹp mà còn tạo ra một màng ngăn cách cơ học giúp chống lại những tác động của môi trường trong các điều kiện thời tiết khác nhau. Hơn nữa, thành phần kẽm trong lớp mạ giúp bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi trời mưa hoặc mái tôn bị ướt, kẽm sẽ tạo ra loại hợp chất có khả năng bảo vệ phần mép bị cắt hoặc chỗ trầy xước của tôn.
Giúp kháng nhiệt và chống nóng cực kỳ hiệu quả
Các sản phẩm tôn lợp, đặc biệt là loại tôn lạnh, có khả năng phản xạ ánh sáng tốt hơn hẳn so với các loại vật liệu tương tự như ngói, fibro xi măng. Thông thường, nếu một vật liệu hấp thụ ánh sáng tốt, chúng sẽ hấp thụ nhiệt lượng cao, từ đó tạo ra cảm giác nóng bức. Nhưng khi ánh sáng bị phản xạ ngược lại sẽ làm cho lượng nhiệt lớn này không truyền qua được lớp tôn lợp mái. Chính điều này giúp bên trong ngôi nhà hay công trình luôn có được cảm giác mát mẻ dễ chịu. Hơn nữa, vào ban đêm, lượng nhiệt giữ lại trong tôn cũng sẽ biến mất khá nhanh nhờ vào cấu tạo được làm từ các chất liệu mỏng nhẹ.
Độ bền bỉ và tuổi thọ sử dụng cao
Thành phần chính của tôn là thép và lại được phủ kẽm bên ngoài nên tôn lớp rất bền chắc. Các loại tôn trong xây dựng hiện nay đều được chú trọng sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại nên có tuổi thọ sử dụng rất cao, từ 20 – 40 năm hoặc có thể lên đến 50 năm nếu tôn lợp mái được thi công theo đúng kỹ thuật.
Những ưu điểm nổi bật khác
– Tôn xây dựng hiện rất đa dạng về các loại mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc và cấu trúc. Với nhiều thiết kế độc đáo và đầy sáng tạo, tôn lợp mái góp phần nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà và mang đến vẻ đẹp hoàn hảo cho từng công trình.
– Hiệu quả kinh tế cao nhờ các loại tôn xây dựng có giá thành phải chăng, đáp ứng hầu hết nhu cầu của mọi người tiêu dùng. Tốn ít chi phí vật liệu đi kèm cũng như việc bảo trì nhưng chất lượng vẫn đảm bảo so với các loại vật liệu khác.
– Tôn lợp mái tương đối mỏng và nhẹ nhưng vẫn đảm bảo được sự liên kết cũng như độ bền chắc cần có. Sản phẩm dễ dàng vận chuyển và tiết kiệm thời gian lắp đặt.
Các loại tôn phổ biến hiện nay
Tôn lạnh
Tôn lạnh là loại thép cán nguội được mạ hợp kim nhôm kẽm (galvalume – GL) với thành phần chính gồm có 55% nhôm (Al), 43.5% kẽm (Zn) và 1.5% Silicon (Si).
Tôn tạnh màu hay tôn lạnh mạ màu chính là tôn lạnh được phủ sơn, có thể sơn hai mặt giống nhau nên có tính thẩm mỹ cao, màu sắc đa dạng và độ bền bỉ vượt trội xuyên suốt quá trình sử dụng. Ưu điểm lớn nhất của tôn lạnh là khả năng chống ăn mòn, kháng nhiệt và chống cháy cực tốt, đặc biệt là loại tôn này có độ bền cao gấp 4 lần so với tôn kẽm.
Tôn kẽm
Tôn kẽm còn gọi là tôn mạ kẽm hoặc tôn kẽm mạ màu là vật liệu được tạo ra từ tấm thép mạ hợp kim kẽm, gồm có 100% thành phần kim loại kẽm (Zn).
Tôn kẽm chỉ được phủ một lớp sơn thông thường nên rất dễ bị oxy hóa, khả năng chống ăn mòn không cao, vật liệu này thường được sử dụng trong trường hợp tạm thời hoặc ở những môi trường không tiếp xúc với hoặc muối.
Tôn lợp giả ngói
Tôn lợp giả ngói hay tôn sóng ngói là loại tôn lợp có kiểu dáng, kích thước, màu sắc trông giống như ngói thật nhưng thực sự khác biệt hoàn toàn từ cấu tạo đến khối lượng.
Tôn sóng ngói thường được dùng để lợp mái cho biệt thự, nhà phố hay các mái nhà có độ dốc lớn. Tôn lợp giả ngói có tác dụng giảm tải trọng lên khung sườn của mái nhà, cột và móng so với vật liệu gạch ngói thông thường
Tôn cán sóng
Tôn cán sóng loại mạ kẽm và được sơn phủ nhằm tạo nên vẻ đẹp thẩm mỹ cho công trình. Các loại tôn cán sóng phổ biến hiện nay như 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng, 13 sóng,.. với các sóng tôn được tạo ra từ quá trình chấn gấp CNC.
Tôn mát
Tôn mát (hoặc tôn cách nhiệt) hay Tôn PU PE được cấu tạo với 3 lớp gồm lớp tôn, lớp PU chống cháy và lớp màng PP/PVC hoặc một lớp giấy bạc. Ngoài ra, tôm mát còn có thể cấu thành từ 3 lớp như tôn – xốp – tôn hay tôn – xốp – màng PVC.
– Lớp tôn bề mặt được phủ một lớp Polyestes để tạo độ bóng và bảo vệ màu sắc.
– Lớp PU (Polyurethane) có mật độ cao tạo sợi bền vững giúp tăng cường hiệu quả cách âm và cách nhiệt.
– Lớp lụa PVC có vai trò giảm thiểu khả năng cháy và tạo nên độ thẩm mỹ cho lớp trần bên dưới mái nhà.
Tôn mát có công dụng đặc trưng là chống nóng và làm mát công trình nhờ vào khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời vô cùng tốt. Tuy nhiên, bạn cần nên lưu ý mua các sản phẩm chất lượng, chống cháy nếu không tôn mát có thể là nguy cơ tiềm ẩn gây cháy nhà bởi lớp xốp ở giữa rất dễ bén lửa.
Tôn lạnh và tôn kẽm khác nhau như nào?
Tôn lạnh có ưu điểm nổi bật là đặc tính chống ăn mòn và kháng nhiệt tốt hơn hẳn so với tôn kẽm. Không chỉ được bảo vệ tối ưu bằng lớp kẽm, tôn lạnh còn có lớp nhôm tạo lớp màng ngăn cách cơ học chống lại các tác động của môi trường. Trong khi đó, tôn kẽm chỉ được phủ một lớp sơn giá rẻ nên dễ bị oxy hóa, không đảm bảo hiệu quả sử dụng dài hạn.
Với khả năng phản xạ ánh sáng cũng như thoát nhiệt nhanh, tôn lạnh đáp ứng tốt hơn nhiều so với tôn kẽm. Bạn có thể dễ dàng cảm nhận được sự mát mẻ khi ở ngôi nhà lợp tôn lạnh so với ngôi nhà lợp bằng tôn kẽm. Hơn nữa, tôn lạnh có tuổi thọ cao gấp 4 lần so với tôn mạ kẽm thông thường nếu sử dụng trong cùng điều kiện môi trường.
Tuy nhiên, tôn kẽm có giá thành rẻ hơn tôn lạnh mặc dù đều có trọng lượng 100 – 150kg mỗi 100 feet vuông và có chứa thành phần khoảng 35% vật liệu tái chế, nhưng rõ ràng hợp kim thép với nhôm kẽm sẽ đắt hơn đáng kể so với kẽm được sơn.
Cách phân biệt tôn lạnh và tôn kẽm
Về cơ bản, tôn lạnh và tôn kẽm đều được dùng để phục vụ trong quá trình xây dựng cho mái nhà, vách ngăn. Tuy nhiên, một số người vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong việc phân biệt chính xác cả hai loại tôn này.
Đầu tiên bạn sẽ xác định theo lớp sơn, tôn lạnh sẽ có lớp sơn mịn và trải đều khắp bề mặt tôn, đặc biệt là độ bóng của lớp sơn trên tôn lạnh góp phần làm nên tính thẩm mỹ cao hơn. Về giá thành, tôn kẽm sẽ có giá thành tương đối rẻ hơn tôn lạnh.
Nguồn: thepdaiphat.vn